Thuốc Kháng Sinh Vigentin 875Mg/125Mg – Hộp 2 Vỉ X 7 Viên

Vigentin 875mg/125mg DT là một loại thuốc kháng sinh, thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn gây ra. Thành phần chính của thuốc bao gồm hai hoạt chất:

  • Amoxicillin: là kháng sinh thuộc nhóm Penicillin có tác dụng tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh
  • Clavulanic acid: Một chất ức chế enzyme beta-lactamase, giúp bảo vệ amoxicillin khỏi bị phá hủy bởi các enzyme do vi khuẩn tiết ra, từ đó có thể tăng cường hiệu quả điều trị.

Thành phần

Thành phần

  • Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) : 875mg
  • Acid Clavulanic (dưới dạng Kali Clavulanat kết hợp với Cellulose vi tinh thể theo tỷ lệ 1:1) : 125mg 
  • Thành phần tá dược: Aerosil R200, magnesi stearat, aspartam, bột mùi cam cho 1 viên.

Công dụng của Viên nén Vigentin 875mg/125mg DT

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

  • Thuốc dùng điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh beta – lactamase không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn đọc,
  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Moraxella catarrhalis (tên trước đây: Branhmella catarrhalis) sản sinh beta – lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn , viêm phổi – phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các khuẩn E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta – lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Thận trọng khi dùng thuốc

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

  • Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicilin và cephalosporin).
  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các cephalosporin.
  • Trẻ em dưới 40kg cân nặng.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

  • Chú ý đến người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và kali clavulanat vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể sẽ nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường phục hồi được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi điều trị cần điều tra kĩ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác. Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.
  • Người dùng amoxicilin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Phải định kì kiêm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị.
  • Suy thận: Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
    – Liều người lớn trong suy thận (tính theo hàm lượng amoxicilin):
    – Độ thanh thải creatinin:
    * > 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều dùng
    * 10-30ml/phút: 250 – 500mg acsch 12 giờ/lần
    * <10ml/phút: 250 – 500mg cách 24 giờ/lần
    * Thẩm phân máu: 250 – 500mg cách 24 giờ/lần, cho uống trong và sau khi thẩm phân.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vigentin 875mg/125mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
    • Da: Ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Gan: Viêm gan vàng da ứ mật, tăng transaminase.
    • Khác: Viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
    • Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
    • Da: Hội chứng Steven – Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
    • Thận: Viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).
  • Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc cso thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
  • Nefidipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
  • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurrinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khauarn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracylin.
  • Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu. Probenecid khi uống ngay trước hoặc dùng đồng thời với amoxicilin thải trừ amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicilin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thơi gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic.

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Có thể uống với nước nhưng thông thường được khuấy trong cốc với nước trước khi dùng.

Liều dùng

  • Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 40 kg
    • 1 viên 500 mg (500 mg/125 mg) cách 12 giờ/lần.
    • Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 875/125 mg cách 12 giờ/lần.
  • Người cao tuổi
    • Không cần điều chỉnh liều.
  • Liều cho trẻ em dưới 40 kg
    • Không dùng được viên nén phân tán.
  • Suy thận
    • Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần dùng thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
    • Liều dùng cho người suy thận (tính theo hàm lượng amoxicillin).
Độ thanh thải creatinine Liều dùng
> 30 ml/phút Không cần điều chỉnh liều.
Từ 10 – 30 ml/phút 250 – 500 mg cách 12 giờ/lần.
< 10 ml/phút 250 – 500 mg cách 24 giờ/lần.
Thẩm phân máu 250 – 500 mg cách 24 giờ/lần, cho uống trong và sau khi thẩm phân.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Quá liều

  • Triệu chứng : Đau bụng, nôn và tiêu chảy, một số người bệnh phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.
  • Xử trí :
    • Cần ngưng thuốc ngay, điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần. Nếu xảy ra quá liều sớm, và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều 250 mg/ngày, không gây ra triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận. Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể.
  • Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải amoxicillin và cả acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn.

Quên 1 liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc Vigentin, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin sản xuất

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên.

Thương hiệu: Trung ương 1 – Pharbaco 

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Câu hỏi thường gặp

Related Posts

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *