LUẬT AN NINH MẠNG NĂM 2018
Chương I: Những Quy Định Chung
Điều 1. Phạm Vi Điều Chỉnh
Luật này quy định về hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên không gian mạng; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải Thích Từ Ngữ
- An ninh mạng: Sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Bảo vệ an ninh mạng: Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng.
- Không gian mạng: Mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu.
- Không gian mạng quốc gia: Không gian mạng do Chính phủ xác lập, quản lý và kiểm soát.
- Cơ sở hạ tầng không gian mạng quốc gia: Hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật để tạo lập, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin trên không gian mạng quốc gia.
Điều 3. Chính Sách Của Nhà Nước Về An Ninh Mạng
- Ưu tiên bảo vệ an ninh mạng trong quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội, khoa học, công nghệ và đối ngoại.
- Xây dựng không gian mạng lành mạnh, không gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Ưu tiên nguồn lực xây dựng lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng; nâng cao năng lực cho lực lượng bảo vệ an ninh mạng và tổ chức, cá nhân tham gia bảo vệ an ninh mạng.
Điều 4. Nguyên Tắc Bảo Vệ An Ninh Mạng
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước; huy động sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và toàn dân tộc; phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng.
Điều 5. Biện Pháp Bảo Vệ An Ninh Mạng
Biện pháp bảo vệ an ninh mạng bao gồm:
- Thẩm định an ninh mạng
- Đánh giá điều kiện an ninh mạng
- Kiểm tra an ninh mạng
- Giám sát an ninh mạng
- Ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng
- Đấu tranh bảo vệ an ninh mạng
- Sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin mạng
Chương II: Bảo Vệ An Ninh Mạng Đối Với Hệ Thống Thông Tin Quan Trọng Về An Ninh Quốc Gia
Điều 10. Hệ Thống Thông Tin Quan Trọng Về An Ninh Quốc Gia
Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia là hệ thống thông tin khi bị sự cố, xâm nhập, chiếm quyền điều khiển, làm sai lệch, gián đoạn, ngưng trệ, tê liệt, tấn công hoặc phá hoại sẽ xâm phạm nghiêm trọng an ninh mạng.
Điều 11. Thẩm Định An Ninh Mạng Đối Với Hệ Thống Thông Tin Quan Trọng Về An Ninh Quốc Gia
Thẩm định an ninh mạng là hoạt động xem xét, đánh giá những nội dung về an ninh mạng để làm cơ sở cho việc quyết định xây dựng hoặc nâng cấp hệ thống thông tin.
Điều 12. Đánh Giá Điều Kiện An Ninh Mạng Đối Với Hệ Thống Thông Tin Quan Trọng Về An Ninh Quốc Gia
Đánh giá điều kiện về an ninh mạng là hoạt động xem xét sự đáp ứng về an ninh mạng của hệ thống thông tin trước khi đưa vào vận hành, sử dụng.
Điều 13. Kiểm Tra An Ninh Mạng Đối Với Hệ Thống Thông Tin Quan Trọng Về An Ninh Quốc Gia
Kiểm tra an ninh mạng là hoạt động xác định thực trạng an ninh mạng của hệ thống thông tin, cơ sở hạ tầng hệ thống thông tin hoặc thông tin được lưu trữ, xử lý, truyền đưa trong hệ thống thông tin.
Điều 14. Giám Sát An Ninh Mạng Đối Với Hệ Thống Thông Tin Quan Trọng Về An Ninh Quốc Gia
Giám sát an ninh mạng là hoạt động thu thập, phân tích tình hình nhằm xác định nguy cơ đe dọa an ninh mạng, sự cố an ninh mạng, điểm yếu, lỗ hổng bảo mật, mã độc, phần cứng độc hại để cảnh báo, khắc phục, xử lý.
Điều 15. Ứng Phó, Khắc Phục Sự Cố An Ninh Mạng Đối Với Hệ Thống Thông Tin Quan Trọng Về An Ninh Quốc Gia
Hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia bao gồm phát hiện, xác định sự cố an ninh mạng; bảo vệ hiện trường, thu thập chứng cứ; phong tỏa, giới hạn phạm vi xảy ra sự cố an ninh mạng.
Chương III: Phòng Ngừa, Xử Lý Hành Vi Xâm Phạm An Ninh Mạng
Điều 16. Phòng Ngừa, Xử Lý Thông Tin Trên Không Gian Mạng Có Nội Dung Tuyên Truyền Chống Nhà Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân; chiến tranh tâm lý, kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây thù hận giữa các dân tộc, tôn giáo và nhân dân các nước.
Điều 17. Phòng, Chống Gián Điệp Mạng; Bảo Vệ Thông Tin Thuộc Bí Mật Nhà Nước, Bí Mật Công Tác, Bí Mật Kinh Doanh, Bí Mật Cá Nhân, Bí Mật Gia Đình Và Đời Sống Riêng Tư Trên Không Gian Mạng
Hành vi gián điệp mạng; xâm phạm bí mật nhà nước, bí mật công tác, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư trên không gian mạng bao gồm chiếm đoạt, mua bán, thu giữ, cố ý làm lộ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật công tác, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và đời sống riêng tư.
Điều 18. Phòng, Chống Hành Vi Sử Dụng Không Gian Mạng, Công Nghệ Thông Tin, Phương Tiện Điện Tử Để Vi Phạm Pháp Luật Về An Ninh Quốc Gia, Trật Tự, An Toàn Xã Hội
Hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin, phương tiện điện tử để vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội bao gồm đăng tải, phát tán thông tin trên không gian mạng có nội dung quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 16 và hành vi quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này.
Điều 19. Phòng, Chống Tấn Công Mạng
Hành vi tấn công mạng và hành vi có liên quan đến tấn công mạng bao gồm phát tán chương trình tin học gây hại cho mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu, phương tiện điện tử.
Chương IV: Hoạt Động Bảo Vệ An Ninh Mạng
Điều 23. Triển Khai Hoạt Động Bảo Vệ An Ninh Mạng Trong Cơ Quan Nhà Nước, Tổ Chức Chính Trị Ở Trung Ương Và Địa Phương
Nội dung triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng bao gồm xây dựng, hoàn thiện quy định, quy chế sử dụng mạng máy tính nội bộ, mạng máy tính có kết nối mạng Internet; phương án bảo đảm an ninh mạng đối với hệ thống thông tin; phương án ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng.
Điều 24. Kiểm Tra An Ninh Mạng Đối Với Hệ Thống Thông Tin Của Cơ Quan, Tổ Chức Không Thuộc Danh Mục Hệ Thống Thông Tin Quan Trọng Về An Ninh Quốc Gia
Kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức không thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia trong trường hợp sau đây: khi có hành vi vi phạm pháp luật về an ninh mạng xâm phạm an ninh quốc gia hoặc gây tổn hại nghiêm trọng trật tự, an toàn xã hội.
Điều 25. Bảo Vệ An Ninh Mạng Đối Với Cơ Sở Hạ Tầng Không Gian Mạng Quốc Gia, Cổng Kết Nối Mạng Quốc Tế
Bảo vệ an ninh mạng đối với cơ sở hạ tầng không gian mạng quốc gia, cổng kết nối mạng quốc tế phải bảo đảm kết hợp chặt chẽ giữa yêu cầu bảo vệ an ninh mạng với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
Chương V: Bảo Đảm Hoạt Động Bảo Vệ An Ninh Mạng
Điều 30. Lực Lượng Bảo Vệ An Ninh Mạng
Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng được bố trí tại Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
Điều 31. Bảo Đảm Nguồn Nhân Lực Bảo Vệ An Ninh Mạng
Công dân Việt Nam có kiến thức về an ninh mạng, an toàn thông tin mạng, công nghệ thông tin là nguồn lực cơ bản, chủ yếu bảo vệ an ninh mạng.
Điều 32. Tuyển Chọn, Đào Tạo, Phát Triển Lực Lượng Bảo Vệ An Ninh Mạng
Công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, sức khỏe, trình độ, kiến thức về an ninh mạng, an toàn thông tin mạng, công nghệ thông tin, có nguyện vọng thì có thể được tuyển chọn vào lực lượng bảo vệ an ninh mạng.
Chương VI: Trách Nhiệm Của Cơ Quan, Tổ Chức, Cá Nhân
Điều 36. Trách Nhiệm Của Bộ Công An
Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về an ninh mạng và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây, trừ nội dung thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng và Ban Cơ yếu Chính phủ.
Điều 37. Trách Nhiệm Của Bộ Quốc Phòng
Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về an ninh mạng trong phạm vi quản lý và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây.
Điều 38. Trách Nhiệm Của Bộ Thông Tin Và Truyền Thông
Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong bảo vệ an ninh mạng.
Điều 39. Trách Nhiệm Của Ban Cơ Yếu Chính Phủ
Ban Cơ yếu Chính phủ tham mưu, đề xuất Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch về mật mã để bảo vệ an ninh mạng thuộc phạm vi Ban Cơ yếu Chính phủ quản lý.
Chương VII: Điều Khoản Thi Hành
Điều 43. Hiệu Lực Thi Hành
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Chương | Nội Dung |
---|---|
Chương I | Những quy định chung về bảo vệ an ninh mạng |
Chương II | Bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia |
Chương III | Phòng ngừa, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng |
Chương IV | Hoạt động bảo vệ an ninh mạng |
Chương V | Bảo đảm hoạt động bảo vệ an ninh mạng |
Chương VI | Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân |
Chương VII | Điều khoản thi hành |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Thị Kim Ngân
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2018.