Trong khuôn khổ của kinh tế chính trị Marx-Lenin, giá trị thặng dư tuyệt đối là một概念 quan trọng mà chúng ta cần hiểu rõ. Đây là giá trị thặng dư thu được do việc kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động, và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
Ví Dụ Cụ Thể
Hãy xem một ví dụ để hiểu rõ hơn về khái niệm này:
- Ngày lao động là 8 giờ.
- Thời gian lao động tất yếu là 4 giờ, dùng để tạo ra giá trị đủ bù đắp cho giá trị sức lao động của công nhân.
- Thời gian lao động thặng dư là 4 giờ, dùng để tạo ra giá trị thặng dư.
- Mỗi giờ công nhân tạo ra một giá trị mới là 10 đơn vị.
Trong trường hợp này, nếu mỗi giờ công nhân tạo ra 10 đơn vị giá trị, thì:
Thời Gian Lao Động | Giá Trị Tạo Ra |
---|---|
4 giờ (tất yếu) | 40 đơn vị |
4 giờ (thặng dư) | 40 đơn vị |
Tổng giá trị tạo ra trong ngày là 80 đơn vị. Trong đó, 40 đơn vị là giá trị thặng dư tuyệt đối.
Tỷ Suất Giá Trị Thặng Dư
Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) được tính như sau:
[ m’ = \frac{\text{Giá trị thặng dư}}{\text{Giá trị sức lao động}} \times 100\% ]
Vì vậy, trong ví dụ trên:
[ m’ = \frac{40}{40} \times 100\% = 100\% ]
Ảnh Hưởng Của Việc Kéo Dài Ngày Lao Động
Nếu kéo dài ngày lao động thêm 2 giờ nữa, mọi điều kiện khác vẫn như cũ, thì:
- Tổng thời gian lao động sẽ là 10 giờ.
- Thời gian lao động thặng dư sẽ tăng lên 6 giờ.
- Tổng giá trị tạo ra sẽ tăng lên 100 đơn vị (60 đơn vị từ thời gian thặng dư và 40 đơn vị từ thời gian tất yếu).
Thời Gian Lao Động | Giá Trị Tạo Ra |
---|---|
4 giờ (tất yếu) | 40 đơn vị |
6 giờ (thặng dư) | 60 đơn vị |
Tổng giá trị thặng dư tuyệt đối sẽ tăng lên 60 đơn vị. Tỷ suất giá trị thặng dư mới sẽ là:
[ m’ = \frac{60}{40} \times 100\% = 150\% ]
Giới Hạn Và Phản Kháng
Tuy nhiên, việc kéo dài ngày lao động không thể vượt quá giới hạn sinh lý của công nhân. Công nhân cần có thời gian ăn, ngủ, nghỉ ngơi, và giải trí để phục hồi sức khỏe. Do đó, việc kéo dài ngày lao động thường gặp phải sự phản kháng gay gắt của giai cấp công nhân đòi giảm giờ làm.
Theo chủ nghĩa Mác-Lenin, khi độ dài ngày lao động không thể kéo dài thêm, nhà tư bản sẽ tìm cách tăng cường độ lao động của công nhân. Tăng cường độ lao động về thực chất cũng tương tự như kéo dài ngày lao động. Vì vậy, cả việc kéo dài thời gian lao động và tăng cường độ lao động đều nhằm mục đích sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.
Kết Luận
Giá trị thặng dư tuyệt đối là một phần quan trọng trong lý thuyết kinh tế chính trị Marx-Lenin. Nó giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách thức mà nhà tư bản tạo ra lợi nhuận và cách mà công nhân bị bóc lột trong hệ thống sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Khái Niệm | Mô Tả |
---|---|
Giá trị thặng dư tuyệt đối | Giá trị thặng dư thu được do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu. |
Thời gian lao động tất yếu | Thời gian cần thiết để tạo ra giá trị đủ bù đắp cho giá trị sức lao động. |
Thời gian lao động thặng dư | Thời gian lao động vượt quá thời gian tất yếu, tạo ra giá trị thặng dư. |
Tỷ suất giá trị thặng dư | Tỷ lệ giữa giá trị thặng dư và giá trị sức lao động. |
Bằng cách hiểu rõ về giá trị thặng dư tuyệt đối, chúng ta có thể thấy được bản chất của hệ thống sản xuất tư bản chủ nghĩa và những mâu thuẫn nội tại trong đó.
Tài Liệu Tham Khảo
- Giáo trình Kinh tế học Chính trị Mác – Lê nin (tái bản), Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình Quốc gia các bộ môn khoa học Mác – Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia – Sự thật, Hà Nội, năm 2005.
- Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (in lần thứ 2 có sửa chữa, bổ sung), Vũ Anh Tuấn, Phạm Quang Phân, Tô Đức Hạnh, Nhà xuất bản Tổng hợp, Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2007.
- 100 câu hỏi và bài tập kinh tế chính trị Mác – Lênin (tái bản lần thứ 5), An Như Hải, Nhà xuất bản Lý luận chính trị, Hà Nội, năm 2008.
- Chính trị, Bộ Giáo dục và Đào tạo – Chủ biên: Lê Thế Lạng, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia – Sự thật, Hà Nội, năm 2004 (tái bản có bổ sung, sửa chữa).
Chủ Đề | Mô Tả |
---|---|
Địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch | Khái niệm về địa tô trong kinh tế chính trị Mác-Lênin. |
Giá trị sử dụng | Giá trị của hàng hóa dựa trên khả năng thỏa mãn nhu cầu của con người. |
Giá trị thặng dư | Giá trị tạo ra vượt quá giá trị sức lao động. |
Giá trị trao đổi | Giá trị của hàng hóa khi trao đổi trên thị trường. |
Lao động thặng dư | Thời gian lao động tạo ra giá trị thặng dư. |
Hàng hóa | Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu của con người. |
Học thuyết giá trị lao động | Lý thuyết về giá trị của hàng hóa dựa trên lao động. |
Khủng hoảng kinh tế (Marx) | Các khủng hoảng kinh tế theo quan điểm của Marx. |
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng | Phân biệt giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng. |
Lực lượng sản xuất | Các yếu tố tạo nên khả năng sản xuất của xã hội. |
Phương thức sản xuất | Cách thức tổ chức và thực hiện sản xuất. |
Phương tiện sản xuất | Các công cụ và thiết bị dùng trong quá trình sản xuất. |
Quan hệ sản xuất | Mối quan hệ giữa con người với nhau trong quá trình sản xuất. |
Quy luật giá trị | Quy luật chi phối giá trị của hàng hóa trong sản xuất và trao đổi. |
Sức lao động | Khả năng lao động của con người. |
Tái sản xuất | Quá trình sản xuất lại các điều kiện cần thiết cho sản xuất tiếp theo. |
Thời gian lao động xã hội cần thiết | Thời gian lao động trung bình cần thiết để sản xuất một đơn vị hàng hóa. |
Tiền công lao động | Tiền trả cho công nhân dựa trên giá trị sức lao động của họ. |